PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN HÓC MÔN
TRƯỜNG TH DƯƠNG CÔNG KHI
BÀI DẠY HỌC SINH HỌC TẬP TẠI NHÀ
MÔN TIẾNG ANH – KHỐI 3
(Giáo trình Family and Friends Special Edition )
TUẦN 22 (02/02 – 05/02/2021)
NỘI DUNG BÀI HỌC
UNIT 9: WHAT ARE YOU WEARING?
I. New words:
- Các từ vựng về quần áo
- Thực hành : đọc và viết từ : Phần nghe Track : 93, 94) theo đường link
https://www.youtube.com/watch?v=3Nc7H9tkrSk
https://youtu.be/deF58e_azRk
II. Grammar:
a. Đặt câu hỏi cho tình huống đang xảy ra : Ai đó đang mặc gì ? ( sử dụng theo các ngôi trong tiếng Anh )
- What are you wearing?
→ I’m wearing a blue skirt.
- What’s he wearing?
→ He’s wearing a yellow shirt.
- What’s she wearing?
→ She’s wearing red pants.
b. Cấu trúc câu hỏi và trả lời với số giờ và phút.
III. Exercises ( bài tập )
- Làm các bài tập liên quan đến từ vựng và cấu trúc câu trong unit
Ø Trên đây là kế hoạch bài dạy môn tiếng Anh khối 3 – Tuần 22
Hóc Môn, ngày 2 tháng 02 năm 2021.
TTCM
Tuesday, February 2nd, 2021
Unit 9: What are you wearing?
I. New words:

skirt scarf jeans boots shirt
skirt : cái váy.
scarf : khăn choàng.
jeans : quần jean.
boots : đôi ủng.
shirt : áo sơ mi.
Phần từ vựng tiếng Anh, các em viết mỗi từ 3 hàng vào vở . ( Phần nghe: track 93 và 94 Student book grade 3 )
skirt ______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
scarf _________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
jeans _________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
boots ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
shirt ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
II. Grammar
- Sử dụng cấu trúc câu hỏi và trả lời về tình huống miêu tả ai một người nào đó đang mặc gì. ( Cấu trúc này chỉ áp dụng cho tình huống trao đổi của hai người ở hai vị trí khác nhau thông qua điện thoại. )
Hôm nay chúng ta chỉ học với một ngôi “you” là chỉ hỏi về bạn của mình.
Ví dụ 1 : What are you wearing ? ( Bạn đang mặc gì ?)
→ I’m wearing a blue skirt. (Tôi đang mặc váy xanh dương.)
- Ghi chú : Các bạn chú ý các từ chỉ màu sắc luôn đứng trước các từ về quần áo.
Ví Dụ 2 :
What are you wearing? ( Bạn đang mặc gì ?)
→ I’m wearing a yellow shirt. (Tôi đang mặc áo sơ mi vàng.)
------------------------------------------------------------
Exercise (Bài tập)
Make questions and answer with the words follow.
(Đặt câu hỏi và trả lời với các từ cho sẵn.)
Ex: you / black jeans and a blue shirt.
- What are you wearing?
- I’m wearing black jeans and a blue shirt.
- you / a red skirt
_____________________________________
_____________________________________
- you / yellow dress and a blue scarf
______________________________________
______________________________________
- you / blue pants and a green shirt
______________________________________
______________________________________
- you / a red skirt and black boots.
______________________________________
______________________________________
- you / a pink skirt
_______________________________________
_______________________________________
Thursday, February 4th, 2021
Unit 9: What are you wearing?
I. Review vocabulary:
Ex 1: Write the words. (Viết từ vào chỗ trống)
1.
2.
3. 
__________________ ________________ _________________
4.
5. 
_____________________ ________________
- Grammar :
Chúng ta đặt câu hỏi với bạn mình để hỏi về tình huống người thứ ba đang mặc gì?
( Áp dụng cho He và She )
VD1: What’s he wearing ? (Anh ấy/ chú ấy/ ông ấy đang mặc gì?)
→ He’s wearing a blue shirt?
VD2: What’s she wearing ? (Chị ấy/ cô ấy/ bà ấy đang mặc gì?)
→ She’s wearing a red skirt.
Note : Chúng ta cần chú ý một số dạng viết tắt:
- He is=He’s
- She is =She’s
- What is = what’s
Exercise (Bài tập)
Look at the picture and write. (Nhìn hình và viết lại câu trả lời )
( Student book p.64 )
1. What’s Joe wearing?
He’s wearing blue jeans.
2. What’s Grandma wearing?
__________________ a black __________
3. What’s Tim wearing?
___________________ a red ___________
4. What’s Milly wearing?
___________________ black ___________
ĐÁP ÁN
02/02/2021:
Write the sentence and answer. (Viết câu hỏi và trả lời theo mẫu)
- What are you wearing?
I’m wearing a red skirt.
- What are you wearing?
I’m wearing a yellow dress and a blue scarf.
- What are you wearing?
I’m wearing blue pants and a green shirt.
- What are you wearing?
I’m wearing a red skirt and black boots.
- What are you wearing?
I’m wearing a pink skirt.
04/02/2021:
I. Look at the picture and write the word. (Nhìn hình và viết từ)
1. boots 2. jeans 3. scarf 4. shirt 5. skirt
II. Look at the picture and write the correct answer.
- He’s wearing blue jeans.
- She’s wearing a black skirt.
- He’s wearing a red shirt.
- She’s wearing black boots.